Thứ Tư, 3 tháng 8, 2016

Tư vấn cấp giấy phép chăm sóc sức khỏe tại nhà:

Bạn đã có giấy chứng nhận điều dưỡng, chứng chỉ hành nghề và kinh nghiệm làm việc, bạn muốn mở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà nhưng chưa hiểu rõ quy trình thủ tục xin giấy phép kinh doanh, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất về vấn đề này. Chúng tôi cam kết mang lại cho bạn dịch vụ tốt nhất theo quy trình sau đây:

Xem thêm nôi dung tại đây:
-  Quyền ký văn bản của giám đốc
-  Thủ tục tạm trú cho người nước ngoài 
Theo quy định tại Điều 33 Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 thì Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà bao gồm:
1. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở dịch vụ đăng ký.
2. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
3. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Chăm sóc sức khỏe tại nhà theo đơn của bác sỹ;
b) Không truyền dịch; không khám bệnh, chữa bệnh và kê đơn thuốc.
Như vậy, khác với Thông tư số 07/2007/TT-BYT, quy định mới của BYT chỉ yêu cầu người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải đáp ứng được các điều kiện nhất định.
Do vậy, bạn có thể đứng tên thành lập cơ sở chăm sóc sức khỏe. Trình tự như sau:
1. Tiến hành đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền, trong đó có ngành chăm sóc sức khỏe.
2. Thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà.
Bạn có thể xem xét trình tự cụ thể tại các văn bản:
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/1/2013 của Bộ Tài chính
THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ


Quyền ký văn bản của giám đốc

Về nguyên tắc chỉ có người đại diện theo pháp luật của Công ty hoặc người được người đại diện theo pháp luật của Công ty mới có quyền ký và đóng dấu vào các văn bản của công ty, công ty chỉ có thể tham gia giao dịch thông qua người đại diện của mình vì công ty có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi nên phải thông qua người đại diện.
Mọi thủ tục pháp luật và vướng mắc trong vấn đề này xin quý khách liên hệ với chúng tôi theo tổng đài tư vấn miễn phí 0965.999345/0935.886.996


-  Sổ đăng ký thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
-  Quyền của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Nếu người đại diện không phải là giám đốc và giám đốc không được ký uỷ quyền thì việc giám đốc ký và đóng dấu công ty đều vô hiệu.
Nếu giám đốc là người đại diện hoặc người nhận uỷ quyền thì giam đốc ký đúng với nhiệm vụ quyền hạn của mình theo luật Doanh nghiệp, điều lệ, nội quy, quý chế và các văn bản nội bộ khác mới đúng quy định của pháp luật.
Chính vì vậy, trong trường hợp giám đốc không là người đại diện theo pháp luật thường sẽ có nội quy, quy chế theo đó người đại diện theo pháp luật sẽ uỷ quyền thường xuyên cho giám độc ký các lĩnh vực cụ thể.
- Tư vấn miễn phí qua điện thoại
- Đến lấy hồ sơ khi khách hàng quyết định sử dụng dịch vụ của Việt Luật
- Quý khách chỉ đi 01 lần đến Sở KH&ĐT
- Có nhân viên đi cùng với Quý khách đến sở KH&ĐT
- Tư vấn các vấn đề lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp cho khách hàng
- Khai báo thuế miễn phí từ 6- 12 tháng đầu kể khi bắt đâù thành lập

Giám đốc ảo, thuê giám đốc,giám đốc bù nhìn:

Tôi chỉ là một lao động phổ thông bình thường, bạn tôi có nhờ tôi đứng tên làm giám đốc 1 công ty cung ứng vật tư, và trực tiếp điều hành công việc tại văn phòng, xin hỏi tôi có trách nhiệm ,quyền lợi và nghĩa vụ gì? Nếu công ty bạn tôi làm ăn thua lỗ và có dính tới pháp luật thì tôi có chịu trách nhiệm gì không?
Chuyên viên Nguyễn Liên, tuwvanvietluat.com xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

-  Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh
-   Cấp giấy phép kinh doanh hoạt động  bảo hiểm 
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
(Trích Luật Doanh nghiệp)
2. Các điều cần chú ý:
2.1 Nghĩa vụ của giám đốc:
- Nếu bạn làm giám đốc đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty:  trong trường hợp này, nghĩa vụ của giám đốc thể hiện ở hai nội dung chính: (i) đại diện cho công ty thực hiện các giao dịch, ký các văn bản, hợp đồng phát hành trong nội bộ cũng như ra bên ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật với các giao dịch cũng như các văn bản, hợp đồng này, và (ii) trách nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh tuân thủ đúng quy định của pháp luật,kế hoạch kinh doanh cũng như các quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp.
- Giám đốc cũng là người phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bạn chịu trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như đã phân tích ở trên.
2.2 Quyền lợi:
Phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa bạn và những người thuê bạn, theo đó bạn có thể được hưởng lương hàng tháng hoặc lương khoán theo chế độ tự hạch toán thu/chi được phân định theo kế hoạch từng giai đoạn. Ngoài ra, có thể có chế độ đãi ngộ trong việc ưu tiên cho mua cổ phần (với công ty cổ phần) hoặc ưu tiên góp vốn vào doanh nghiệp.
2.3 Với trường hợp thực sự bạn không giữ một vai trò nào trong việc đại diện cũng như trong việc điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì bạn nên xem xét lại quyết định đứng tên giám đốc cho doanh nghiệp bởi lẽ bạn sẽ không thể kiểm soát được các vấn đề trong doanh nghiệp này, không thể đảm bảo được sự an toàn pháp lý của bản thân mình liên quan đến các giao dịch, hoạt động của doanh nghiệp.
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG MIÊN PHÍ :0965.999.345/0985.989.256

Thứ Hai, 18 tháng 1, 2016

Quyền của thành viên tham gia công ty tnhh 2 thành viên trở lên

Những quy định về mặt pháp lý của công ty tnhh 2 thành viên trở lên như thế nào ? Các thành viên tham gia góp vốn công ty có quyền gì trong việc phát triển doanh nghiệp? Để làm rõ ràng hơn về nội dung này các chuyên viên Việt Luật tư vấn nội dung cụ thể như sau:

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các quyền sau đây:
a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;
d) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
đ) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;
e) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này;
g) Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật;
h) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
i) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.
3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại khoản 2 Điều này.

Sổ đăng ký thành viên công ty tnhh 2 thành viên trở lên

thanh-lap-cong-ty-tnhh-2-tv-tro-len
Những quy định về mặt pháp lý sổ đăng ký thành viên công ty tnhh 2 thành viên trở lên được thể hiện cụ thể như thế nào ? Nội dung ra sao ?
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;
c) Giá trị vốn góp tại thời điểm góp vốn và phần vốn góp của từng thành viên; thời điểm góp vốn; loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân hoặc của người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
2. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

Quy định về góp vốn trong công ty tnhh 2 thành viên trở lên

Sau khi tiến hành thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên và có giấy phép hoạt động thì nội dung tổ chức hoạt động của doanh nghiệp là hết sức quan trong , đặc biệt trong vấn đề góp vốn giữa các thành viên trong công ty làm sao đảm bao yếu tố pháp lý trong quá trình thực hiện, trong đó việc thực hiện góp vốn giữa các nhân hay pháp nhân như các doanh nghiệp góp vốn vào công ty thì nội dung cụ thể được thực hiện như thế nào ?
von-cong-ty-tnhh

Để khách hàng thực hiện hay tìm hiểu về thủ tục góp vốn và cấp giấy chứng nhận vốn cho thành viên góp vốn được nắm rõ nhất các chuyên viên Việt Luật hướng dẫn nội dung cụ thể như sau:
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
2. Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
3. Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này.
4. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty giá rẻ 
Xin cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
Với hình thức hoạt động chuyên về tư vấn doanh nghiệp và đầu tư nước ngoài chúng tôi tư vấn nội dung cụ thể tới khách hàng nếu có yêu cầu theo hotline: 0965 999 345 - 0938 234 777 
Email: congtyvietluathanoi@gmail.com
Địa chỉ trụ sở công ty tại số 126 - Phố Chùa Láng - Đống Đa - Hà Nội

Thứ Tư, 17 tháng 6, 2015

Lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam giá rẻ

Với sự hiểu biết toàn diện và đầy đủ về pháp luật cũng như môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Việt Luật có thể cung cấp cho khách hàng các ý kiến tư vấn pháp lý hữu ích nhất trong mọi lĩnh vực đầu tư, thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
– Xin cấp giấy phép (giấy chứng nhận) đầu tư cho nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài vào Việt Nam;
– Xin cấp giấy phép (giấy chứng nhận) đầu tư gắn với thành lập dự án, doanh nghiệp, chi nhánh công ty nước ngoài cho nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;
– Đăng ký ngành nghề kinh doanh, nội dung hoạt động cho dự án đầu tư, doanh nghiệp, chi nhánh gắn với dự án đầu tư cho nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài tại Việt Nam;
– Đăng ký xin cấp quyền xuất nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ;
– Đăng ký thẩm tra dự án đầu tư.
thanh-lap-cong-ty-von-nuoc-ngoai-gia-re

Bảng giá thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
STT Ngành Nghề                               Giá USD
1 Ngành dịch vụ                                 1.500
2 Thương mại - Xuất nhập khẩu 1.700
3 Ngành nghề sản xuất                 2.000
4 Ngành nghề có điều kiện                 3.000
5 Dự án trên 300 tỷ                 Tùy từng dự án
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm các bước tiến hành thành lập như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
Là các tổ chức, công ty (hoạt động từ 1 năm trở lên), cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập Công ty (Công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên) tại Việt Nam.
II. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
Hồ sơ làm thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư  có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh.
Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký: Người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên  hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH; Người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. (Nội dung điều lệ phải đầy đủ  theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp).
Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ). Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:  Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác. Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước). Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
Quyết định ủy quyền/Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (Tham khảo Điều 54  Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).
Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
Số lượng hồ sơ nộp:  04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
 Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.
 Thời gian tiến hành Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (Mã số thuế) là 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh
Thời hạn làm thủ tục khắc dấu là 04 ngày làm việc kể nộp hồ sơ khắc sau (sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư).
Lưu ý khi thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
LƯU Ý:
 Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
 Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
 Nhằm phục vụ cho công tác quản lý trên địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
 Chi phí thành lập công ty có vốn nước ngoài: 1.500 USD ( Đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ )
Thông tin liên hệ 
Công ty tư vấn Việt Luật 
số 126 - Phố Chùa Láng - Hà Nội